Xem thêm

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giấy bán đất: Cách thức và lợi ích

Ảnh minh họa - Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất Trong quá trình phát triển nền kinh tế Việt Nam và tích cực tham gia vào quá trình hội nhập...

mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất Ảnh minh họa - Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới nhất

Trong quá trình phát triển nền kinh tế Việt Nam và tích cực tham gia vào quá trình hội nhập thế giới, nhu cầu chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp càng tăng cao. Vì vậy, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giấy bán đất đã trở thành một văn bản phổ biến và có giá trị cao trên thị trường.

1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hợp đồng mà trong đó người sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho bên nhận theo các điều kiện, nội dung và hình thức quy định của Bộ Luật dân sự và Luật chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2. Tổng hợp mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Để giúp bạn tham khảo, dưới đây là tổng hợp một số mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyên nghiệp và phổ biến:

2.1. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giấy bán đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Tại địa chỉ: Số .....................................................thành phố Hà Nội.

Hôm nay, ngày ...... tháng ........ năm…,tại…. chúng tôi gồm có:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:

Ông ......................, sinh năm: ............., CMND số: ............. do Công an ............... cấp ngày ................. và vợ là bà ........................., sinh năm: ............, CMND số: ...... do Công an ……………. cấp ngày ................. Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số ........................., thành phố Hà Nội.

(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên A)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:

Ông ......................, sinh năm: ............., CMND số: ............. do Công an ............... cấp ngày ................. và vợ là bà ........................., sinh năm: ............, CMND số: ...... do Công an ……………. cấp ngày ................. Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số ........................., thành phố Hà Nội.

(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên B)

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:

ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

1.1. Quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số ............., thành phố Hà Nội thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A theo "Giấy chứng nhận ....................." số: ............., số vào sổ cấp GCNQSD đất/hồ sơ gốc số: .......... do UBND ..................., thành phố Hà Nội cấp ngày .............................

1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận nói trên với các đặc điểm sau:

a/ Thửa đất được quyền sử dụng:

  • Thửa đất số: ...................................................
  • Tờ bản đồ số:..................................................
  • Địa chỉ thửa đất: ...........................................................................................
  • Diện tích: ............... m2 (.............................................. mét vuông)
  • Hình thức sử dụng:
  • Sử dụng riêng: ............... m2 (.............................................. mét vuông)
  • Sử dụng chung: ............... m2 (.............................................. mét vuông)
  • Mục đích sử dụng:..........................................
  • Thời hạn sử dụng:...........................................
  • Nguồn gốc sử dụng:......................................

b/ Tài sản gắn liền với đất:

1.3. Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất mà Bên A đã thoả thuận chuyển nhượng cho Bên B như hiện trạng, đồng thời Bên B chấp nhận mọi yêu cầu chuyển dịch theo qui hoạch của Nhà nước (nếu có) sau này đối với diện tích quyền sử dụng đất đã nhận chuyển nhượng.

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói trên hai bên thoả thuận là ……………. đồng (………………….. đồng) trả bằng tiền Nhà nước Việt Nam hiện hành.

2.2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt.

2.3. Việc trả và nhận số tiền nói trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B.

Việc giao nhận đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

3.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

4.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.

4.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên …… có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.

ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.

ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

6.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;

c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này

  • Quyền sử dụng đất nói trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;
  • Quyền sử dụng đất không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
  • Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất;
  • Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà Bên A xuất trình trước công chứng viên tại thời điểm ký hợp đồng này là bản thật và duy nhất.

d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;

f/ Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này.

6.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Bên B đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;

e/ Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này.

6.3. Bên A và Bén B cùng cam đoan:

Đặc điểm về quyền sử dụng đất chuyển nhượng nêu tại Hợp đồng này là đúng với hiện trạng thực tế, nếu có sự khác biệt với thực tế thì Bên A và Bên B phải hoàn toàn chịu rủi ro và chịu trách nhiệm trước pháp luật, không khiếu nại hay yêu cầu bồi thường gì đối với công chứng viên đã ký bản Hợp đồng này.

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

7.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi Bên nhận chuyển nhượng chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.

7.2. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

7.3. Hai Bên tự đọc lại/nghe Công chứng viên đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

(Bên A)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

(Bên B)

mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Ảnh minh họa - Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

2.2. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Ảnh minh họa - Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

2.3. Mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất

mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Ảnh minh họa - Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

3. Chủ thể của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Các chủ thể của hợp đồng này là bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất (gọi tắt là bên chuyển nhượng) và bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (gọi tắt là bên nhận chuyển nhượng). Các hộ gia đình và cá nhân có đủ các điều kiện qui định sẽ có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất và là chủ thể của hợp đồng chuyển nhượng.

4. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

4.1. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Quyền:

  • Thu tiền cấp quyền sử dụng đất đã thỏa thuận trong hợp đồng;
  • Bên nhận chuyển nhượng chậm thanh toán thì phải chịu trách nhiệm dân sự về việc chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự.

Nghĩa vụ:

  • Giao đất cho bên nhận đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số lượng và tình trạng đất như đã thỏa thuận và ghi trong hợp đồng chuyển nhượng;
  • Bàn giao giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng.

4.2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Quyền:

  • Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao nộp giấy tờ, văn bản có liên quan đến quyền sử dụng đất;
  • Xác nhận đã nhận đủ diện tích đất theo thỏa thuận, đúng loại đất, hạng đất, vị trí, sổ sách và tình trạng đất đai đã thỏa thuận và ghi trong hợp đồng chuyển nhượng;
  • Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với phần đất chuyển nhượng;
  • Sử dụng đất đúng mục đích tại thời điểm được pháp luật cho phép.

Nghĩa vụ:

  • Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo phương thức đã thoả thuận;
  • Đăng ký quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai;
  • Đảm bảo quyền cho bên thứ ba đối với ô đất được chuyển nhượng, cho tặng hay chuyển đổi;
  • Chấp hành thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định về đất đai của pháp luật.

5. Nên công chứng hay chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không?

Các hợp đồng như chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực, trường hợp không cần công chứng hoặc chứng thực là khi kinh doanh bất động sản được quy định trong điểm b khoản 1 điều 167 của Luật đất đai năm 2013.

Việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là yêu cầu bắt buộc để văn bản có hiệu lực và được pháp luật công nhận về giá trị pháp lý.

6. Lưu ý khi viết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Khi viết và trước khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cần lưu ý:

  • Kiểm tra kỹ các tài liệu pháp lý như giấy chứng nhận sử dụng đất, sổ đỏ, căn cước công dân của chủ đất,... để tránh giả mạo.
  • Giấy tờ phải thể hiện quyền, nghĩa vụ của người thực hiện giao dịch chuyển nhượng, thông tin về đất đai phải đúng với thực tế.
  • Quyền sở hữu đất là tài sản riêng hay tài sản chung. Nếu là tài sản chung thì khi ký hợp đồng chuyển nhượng bắt buộc phải có chữ ký của các chủ sở hữu, ai vắng mặt cần có giấy ủy quyền được công chứng. Nếu không, hợp đồng chuyển nhượng được coi là vô hiệu.
  • Hoàn thiện việc nộp các loại thuế mới được nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Nắm rõ quy định về việc lập và ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giấy bán đất sẽ giúp cá nhân và các hộ gia đình không vi phạm pháp luật và đảm bảo lợi ích cá nhân.

Thực hiện bởi: Kế Toán Lê Ánh - Trung tâm đào tạo kế toán số 1 Việt Nam

1