Xem thêm

Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất: Thủ tục và các vấn đề liên quan

Hiện nay, có rất nhiều người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với nhiều lý do khác nhau. Nhưng liệu tất cả các trường hợp đều được phép thực hiện? Thủ tục...

Hiện nay, có rất nhiều người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất với nhiều lý do khác nhau. Nhưng liệu tất cả các trường hợp đều được phép thực hiện? Thủ tục giải quyết như thế nào và mất bao lâu? Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất ra sao? Và chi phí để chuyển là bao nhiêu tiền? Thì không phải ai cũng biết. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau.

Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Chuyển mục đích sử dụng đất hiện chưa có khái niệm cụ thể nào trong Luật đất đai 2013. Thay vào đó, chỉ đề cập đến căn cứ chuyển mục đích sử dụng đất và các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép và không cần phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Vậy có thể hiểu đơn giản chuyển mục đích sử dụng đất là thay đổi mục đích sử dụng của mảnh đất so với ban đầu bằng các quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký đất đai trong trường hợp không cần phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất chuẩn quy định pháp luật

Dưới đây là mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Thông tư 30, mời bạn tham khảo.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  ..., ngày..... tháng .....năm ....  ĐƠN………  Kính gửi: Ủy ban nhân dân ...................  1. Người xin chuyển mục đích sử dụng đất ………….. 2. Địa chỉ/trụ sở chính:................................................................................................ 3. Địa chỉ liên hệ:...........................................................................…………………. 4. Địa điểm khu đất:.................................................................................................... 5. Diện tích (m2):......................................................................................................... 6. Để sử dụng vào mục đích: 3..................................................................................... 7. Thời hạn sử dụng:…………………………………………..........………………….. 8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn; Các cam kết khác (nếu có)...........................................................................................  Người làm đơn Ký, ghi rõ họ tên  Để tải mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất, gồm 2 mẫu để dễ dàng sử dụng trong thực tế giúp tiết kiệm thời gian, truy cập ngay dưới đây.  >> Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất số 1 >> Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất số 2

Cách ghi đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất

  1. Ghi rõ đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ loại đất nào sang loại đất nào. Ví dụ:
  • Muốn xin chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây thì ghi: "ĐƠN XIN CHUYỂN ĐỔI ĐẤT LÚA SANG ĐẤT TRỒNG CÂY".
  • Muốn xin chuyển đất nông nghiệp sang đất ở để xây nhà thì ghi: "ĐƠN XIN CHUYỂN ĐỔI ĐẤT NÔNG NGHIỆP SANG ĐẤT Ở".
  1. Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
  • Hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu xin chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi là UBND cấp huyện nơi có đất.
  • Tổ chức có yêu cầu xin chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi là UBND cấp tỉnh nơi có đất.
  1. Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu...) hoặc ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...).

  2. Ghi mục đích sử dụng đất sau khi được phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép

Điều 57 Luật đất đai 2013 quy định các trường hợp sau muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất cần xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền:

  • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm.
  • Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ sang đất thương mại dịch vụ; chuyển đất thương mại dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo các trường hợp trên, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật. Cũng như chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất sẽ được áp dụng theo các loại đất sau khi được chuyển đổi mục đích sử dụng.

Xem thêm:

  • Bảng giá chuyển đổi mục đích sử dụng đất mới nhất
  • Hướng dẫn chi tiết chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định trong điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 59 Luật đất đai 2013 như sau:

  1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.

  2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.

Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức. Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 hecta trở lên thì phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất đầy đủ

Người có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất không chỉ quan tâm đến mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất. Quan trọng là còn phải nắm đủ thủ tục và các bước thực hiện. Căn cứ theo Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và các hướng dẫn tại Quyết định 2555/QĐ-BTNMT, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất được người dân tiến hành theo các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ chuẩn bị bao gồm:

  • Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở & quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Ngoài ra, với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng dự án nhà ở để bán, cho thuê hoặc kết hợp bán và cho thuê; dự án đầu tư kinh doanh BĐS cần phải có thêm văn bản thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người có nhu cầu chuyển mục đích dùng đất, mang đầy đủ hồ sơ giấy tờ tới nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc sai sót, cơ quan tiếp nhận sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung, sửa đổi trong thời hạn không quá 03 ngày.

Bước 3: Xử lý & giải quyết

Sau khi tiếp nhận đầy đủ các giấy tờ, bao gồm cả đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất, phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành thẩm tra thực địa và xác minh hồ sơ. Sau đó, mới trình lên UBND cấp huyện.

Lưu ý, nếu là tổ chức xin chuyển mục đích sử dụng đất thì phải trình lên UBND cấp huyện để quyết định duyệt hay không. Còn với các cá nhân, hộ gia đình có 0,5 ha đất trở lên muốn chuyển từ đất nông nghiệp sang mục đích thương mại, dịch vụ phải xin phép UBND cấp tỉnh. Sau khi đã trình duyệt thành công, phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ chỉ đạo cập nhật và chỉnh lý các cơ sở dữ liệu về đất đai, hồ sơ địa chính. Người sử dụng đất sẽ được hướng dẫn để thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 4: Trả kết quả

Các cá nhân hoặc tổ chức sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính sẽ được Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Thời gian trả kết quả sau khi trình đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất và các giấy tờ liên quan không quá 15 ngày. Riêng đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, thời gian trả kết quả không quá 25 ngày.

Lưu ý thời gian trên không tính các ngày nghỉ lễ và ngày nghỉ ngoài thời gian làm việc hành chính theo quy định pháp luật. Đồng thời không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian người dân nộp lệ phí, thời gian xem xét sử lý với các trường hợp sử dụng đất vi phạm pháp luật và thời gian trưng cầu giám định.

Trên đây là các thủ tục và mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất chuẩn 2024. Đừng quên truy cập Homedy.com để đọc các tin tức liên quan đến mua bán nhà đất, thủ tục liên quan đến nhà đất khác.

Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

  • Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép

  • Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép
1