Xem thêm

Diện tích đất thổ cư tối thiểu là bao nhiêu?

Bạn đang muốn làm sổ đỏ, nhưng không biết diện tích đất thổ cư tối thiểu là bao nhiêu? Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về vấn đề này. Đất thổ...

Bạn đang muốn làm sổ đỏ, nhưng không biết diện tích đất thổ cư tối thiểu là bao nhiêu? Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về vấn đề này.

Đất thổ cư có mấy loại chính?

Đầu tiên, chúng ta cùng tìm hiểu về các loại đất thổ cư chính. Có ba loại đất thổ cư chính như sau:

Đất thổ cư tại nông thôn

Đất ở nông thôn thường được sử dụng cho mục đích sinh hoạt hàng ngày.

Đất thổ cư đô thị

Đất ở đô thị có thể được sử dụng để xây dựng các công trình phục vụ cuộc sống hàng ngày như trường học, công viên,...

Đất thổ cư chung cư

Đất chung cư được sử dụng để xây dựng các cụm công trình phục vụ mọi nhu cầu của cuộc sống. Đặc điểm của đất chung cư là diện tích sử dụng được tiết kiệm hơn và các dịch vụ cũng rất tiện lợi.

Diện tích đất thổ cư tối thiểu là bao nhiêu theo quy định?

Quy định về diện tích đất thổ cư tối thiểu và tối đa được áp dụng cho từng khu vực khi cấp sổ đất. Dưới đây là quy định cụ thể:

  • Đối với khu vực cấp phường/xã, diện tích đất thổ cư được cấp tối thiểu là 30m2 và tối đa là 90m2.
  • Đối với khu vực cấp quận/huyện/thị trấn hoặc các xã giáp ranh, diện tích đất thổ cư được cấp tối thiểu là 60m2 và tối đa là 120m2.
  • Đối với khu vực các xã ở vùng đồng bằng, diện tích đất thổ cư được cấp tối thiểu là 80m2 và tối đa là 180m2.
  • Đối với khu vực các xã ở vùng trung du, diện tích đất thổ cư được cấp tối thiểu là 120m2 và tối đa là 240m2.
  • Đối với khu vực các xã ở vùng miền núi, diện tích đất thổ cư được cấp tối thiểu là 150m2 và tối đa là 300m2.

Đối với các mảnh đất lớn hơn hạn mức tối đa, có thể phân chia làm nhiều mảnh nhỏ. Tuy nhiên, tiêu chuẩn về kích thước vẫn phải đảm bảo chiều dài và chiều rộng lớn hơn 3m so với chỉ giới xây dựng. Đồng thời, diện tích không được nhỏ hơn 30m2 đối với khu vực cấp quận/huyện/thị trấn và phải lớn hơn 50% diện tích hạn mức giao đất đối với các khu vực khác.

Diện tích đất thổ cư tối đa là bao nhiêu?

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất thổ cư được chia thành 3 nhóm: đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Theo quy định của pháp luật về đất đai, không có đất nào được gọi là đất ở. Đất thổ cư là thuật ngữ dân gian dùng để chỉ đất ở, bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Đất ở không phải là loại đất theo quy định của pháp luật về đất đai, mà được gọi chung là đất ở. Theo Luật Đất đai 2013, đất ở do cá nhân sử dụng, hộ gia đình là loại đất sử dụng ổn định lâu dài (không thời hạn).

Diện tích khi ra sổ tối đa của đất thổ cư

Dưới đây là một số điều kiện liên quan đến diện tích đất thổ cư:

  • Đối với hộ gia đình, cá nhân sở hữu đất nông nghiệp do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng, góp vốn; thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; nhận khoán đất của cá nhân, hộ gia đình khác hoặc được Nhà nước cho thuê đất, phần diện tích này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp.
  • Đối với hộ gia đình, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản, tổng hạn mức giao đất trong trường hợp này không quá 5 ha.
  • Đối với gia đình, cá nhân có sổ hộ khẩu khác với đất ở, tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp, tuy nhiên, nếu được Nhà nước giao đất không thu tiền thuê đất, phần diện tích này sẽ được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp theo quy định tại Điều 129 Luật Đất đai năm 2013.

Điều kiện để được tách thửa đất

Điều kiện để được tách thửa đất ở mỗi địa phương là khác nhau. Dưới đây là điều kiện tách thửa đất tại Hà Nội:

  • Để được tách thửa, phải đáp ứng các điều kiện sau:
    • Điều kiện về kích thước tối thiểu: Chỉ được tách thửa khi thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại không nhỏ hơn diện tích, kích thước tối thiểu.
      • Các phường, thị trấn: diện tích tối thiểu không nhỏ hơn 30 m2.
      • Các xã giáp ranh các quận và thị trấn: diện tích tối thiểu không nhỏ hơn 30 m2.
      • Các xã vùng đồng bằng: diện tích tối thiểu không nhỏ hơn 40 m2.
      • Các xã vùng trung du: diện tích tối thiểu không nhỏ hơn 60 m2.
      • Các xã vùng miền núi: diện tích tối thiểu không nhỏ hơn 75 m2.
    • Điều kiện về chiều rộng chiều dài: Có chiều rộng mặt tiền và chiều dài so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên.
    • Không thuộc trường hợp không được tách thửa: Không thuộc các trường không được phép tách thửa.

Trên đây là những thông tin về diện tích đất thổ cư tối thiểu và tối đa. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ thắc mắc nào, hãy liên hệ với Công ty Zluat. Chúng tôi cam kết cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý nhanh chóng và hiệu quả nhất. Xin cảm ơn!

1