Xem thêm

Bảng giá đất tại Tây Ninh giai đoạn 2020-2024 - Cập nhật mới nhất năm 2023

Bạn đang quan tâm đến giá đất tại Tây Ninh? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin quan trọng về bảng giá đất tại Tây Ninh giai đoạn 2020-2024. Bạn sẽ tìm...

Bạn đang quan tâm đến giá đất tại Tây Ninh? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin quan trọng về bảng giá đất tại Tây Ninh giai đoạn 2020-2024. Bạn sẽ tìm hiểu về giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn, cùng một số yếu tố quan trọng khác. Đảm bảo rằng bạn đọc hiểu rõ về bảng giá đất Tây Ninh và có sự chuẩn bị tốt khi muốn đầu tư vào thị trường bất động sản này.

Bảng giá đất Tây Ninh mới nhất năm 2023

Bảng giá đất Tây Ninh đã được ban hành theo Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 1/9/2020 và áp dụng trong giai đoạn 2020-2024.

Giá đất nông nghiệp

Giá đất nông nghiệp được quy định trong từng loại xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Chẳng hạn, giá đất trồng lúa tại Thành phố Tây Ninh là 169.000 đồng/m2 đối với xã loại 1 và 92.000 đồng/m2 đối với xã loại 2 thuộc vị trí 1.

Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 50% mức giá đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại xã trong tỉnh và tối đa bằng 200.000 đồng/m2:

  • Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có đất ở, nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực nông thôn (ở các xã).
  • Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 50% mức giá đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại xã trong tỉnh và tối đa bằng 300.000 đồng/m2:

  • Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có đất ở, nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực đô thị.
  • Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 50% mức giá đất ở cùng vị trí, nhưng tối thiểu bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng loại xã trong tỉnh và tối đa bằng 450.000 đồng/m2:

  • Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có đất ở, nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực đô thị;
  • Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

Giá đất nông nghiệp quy định tại khoản 2, khoản 3, và khoản 4 Điều này chỉ áp dụng đối với thửa đất có chiều dài (chiều sâu) nhỏ hơn hoặc bằng 50m. Trường hợp thửa đất có chiều dài (chiều sâu) lớn hơn 50m tính theo đường chính, đường hẻm, hoặc tính từ cạnh ra đường hẻm, đường chính gần nhất thì giá đất sau 50m bằng 50% giá đất trong phạm vi 50m đầu; nếu thửa đất tiếp giáp 2 mặt đường thì tính theo đường có giá cao hơn.

Giá đất nông nghiệp khác được tính như giá đất nông nghiệp liền kề cùng vị trí.

Giá đất phi nông nghiệp

Giá đất phi nông nghiệp tại đô thị

Đất mặt tiền đường phố (vị trí 1): Giá đất được tính bằng giá đất của Bảng giá các loại đất phi nông nghiệp ở đô thị.

Đất trong hẻm: Đất trong hẻm được xác định giá theo tỷ lệ % so với giá đất mặt tiền của đường phố đó, căn cứ vào các yếu tố như loại hẻm và chiều rộng của hẻm, chiều sâu của hẻm.

Giá đất ở tối thiểu tại đô thị

Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại III bằng 400.000 đồng/m2. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại IV bằng 300.000 đồng/m2. Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại V bằng 200.000 đồng/m2.

Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn

Đất phi nông nghiệp tại nông thôn từ mét thứ nhất tiếp giáp đường đến hết mét thứ 50 của thửa đất: giá đất được xác định theo mức giá tương ứng với khu vực, vị trí đất. Nếu thửa đất có chiều sâu lớn hơn 50m (của cùng một chủ sử dụng đất) thì từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100 của thửa đất giá đất được tính bằng 75% giá đất của 50m đầu, từ sau mét thứ 100 giá đất được tính bằng 50% giá đất của 50m đầu.

Giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn nhưng nằm ở trục đường giao thông

Thửa đất tiếp giáp đường giao thông tính từ mép đường hiện trạng đến hết mét thứ 50 hoặc hết chiều sâu thửa đất nếu thửa đất có chiều sâu nhỏ hơn 50m xác định là vị trí 1 áp dụng Bảng giá đất phi nông nghiệp mặt tiền đường giao thông của tuyến đường đó.

Thửa đất có chiều sâu lớn hơn 50m (của cùng một chủ sử dụng đất) thì từ sau mét thứ 50 đến hết mét thứ 100 của thửa đất giá đất được tính bằng 75% giá đất của 50m đầu, từ sau mét thứ 100 giá đất được tính bằng 50% giá đất của 50m đầu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông.

Từ sau thửa đất tiếp giáp đường giao thông (không phân biệt độ sâu của thửa đất tiếp giáp đường giao thông) thì căn cứ vào loại xã, loại khu vực, loại vị trí để xác định giá đất.

Giá các thửa đất tiếp giáp đường giao thông nhưng phải qua kênh, mương, rạch: Đối với kênh, mương, rạch có chiều rộng dưới 03 mét hoặc đường dân sinh có chiều rộng từ 03 mét trở lên thì giá đất được tính bằng 80% giá của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính đó. Đối với kênh, mương, rạch có chiều rộng từ 3 mét trở lên hoặc đường dân sinh có chiều rộng dưới 03 mét thì giá đất được tính bằng 70% giá của thửa đất tiếp giáp đường giao thông chính đó.

Đây chỉ là một số thông tin cơ bản về bảng giá đất tại Tây Ninh. Để có cái nhìn chi tiết và đầy đủ hơn, bạn có thể xem chi tiết bảng giá đất Tây Ninh giai đoạn 2020-2024 tại đây.

Ảnh: Cổng thông tin điện tử tỉnh Tây Ninh

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan về bảng giá đất tại Tây Ninh. Hãy cẩn thận và tìm hiểu kỹ trước khi quyết định đầu tư vào bất động sản. Chúc bạn thành công trong quyết định của mình!

1