Hợp đồng môi giới nhà đất hay bất động sản là gì? Cùng tìm hiểu khái niệm và vai trò của loại hợp đồng này và tham khảo mẫu hợp đồng môi giới bất động sản mới nhất hiện nay tại bài viết dưới đây nhé.
Ngày nay, khi các dự án bất động sản ngày càng phát triển, nhu cầu trao đổi, mua bán bất động sản ngày càng tăng lên kéo theo sự xuất hiện của nhiều môi giới bất động sản nhằm giúp khách hàng tiếp cận được với các dự án.
Lúc này việc tìm hiểu kỹ lưỡng về môi giới bất động sản và hợp đồng môi giới bất động sản nhận được sự quan tâm của đông đảo khách hàng.
Hợp đồng môi giới nhà đất là gì?
Hợp đồng môi giới bất động sản là hợp đồng được ký kết giữa bên môi giới và bên được mua giới (bên mua). Đây là bản hợp đồng bằng văn bản, ghi rõ những điều khoản về hợp đồng, cách thức chi trả, điều kiện giao dịch, quyền và nghĩa vụ giữa hai bên.
Hợp đồng môi giới bất động sản được ký kết giữa bên môi giới và bên được mua giới
Vai trò của hợp đồng môi giới nhà đất?
Quy rõ quyền và trách nhiệm của 2 bên
Hợp đồng môi giới bất động sản sẽ nêu rõ quy định trách nhiệm và quyền lợi giữa 2 bên, cụ thể đó là bên môi giới và bên được môi giới. Mọi trách nhiệm từ việc thanh toán, tìm kiếm và bảo mật thông tin đều được quy định rõ ràng dựa trên sự thỏa thuận giữa đôi bên và theo quy định của pháp luật.
Thể hiện tính chuyên nghiệp
Hợp đồng môi giới bất động sản cũng thể hiện sự chuyên nghiệp trong giao dịch. Mỗi đơn vị môi giới bất động sản đều cần thực hiện nhằm đảm bảo cho khách hàng và chính bản thân mình.
Căn cứ để giải quyết tranh chấp
Hợp đồng môi giới bất động sản cũng là căn cứ xác thực để giải quyết các tranh chấp khi 2 bên xảy ra mâu thuẫn, bất hòa. Hợp đồng môi giới nhà đất cũng được xem là văn bản có tính quyết định và ảnh hưởng nhất trước pháp luật.
Hình thức thực hiện hợp đồng hợp tác môi giới
Hợp đồng hợp tác môi giới có thể được ký kết dưới những hình thức sau:
-
Hợp đồng được ký kết giữa các tổ chức, cá nhân trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
-
Hợp đồng được ký kết giữa các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc giữa các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật đầu tư.
Lưu ý: Các bên tham gia hợp đồng có thể thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.
Nội dung quan trọng trong hợp đồng môi giới nhà đất
Thông tin cá nhân
Thông tin đầu tiên cần được đề cập trong hợp đồng môi giới là thông tin giữa 2 bên tham gia, bao gồm: họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND, địa chỉ liên hệ, số tài khoản,...
Phí môi giới
Phí môi giới là số tiền bên được môi giới phải trả cho bên môi giới. Khoản phí này sẽ dựa theo phần trăm hoa hồng đã thỏa thuận và được đề cập trên hợp đồng. Ngoài ra, bên cạnh phí môi giới, thời hạn và phương thức thanh toán cũng cần được đề đề cập rõ ràng. Đây đều là những thỏa thuận do 2 bên bàn bạc trước khi tiến đến ký kết hợp đồng.
Thời gian thực hiện việc môi giới
Đây cũng là một trong những nội dung quan trọng, thể hiện rõ thời gian hợp đồng môi giới có hiệu lực.
Quyền và nghĩa vụ
Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên cũng là nội dung quan trọng trong hợp đồng môi giới bất động sản. Đây là thông tin được quy định đầy đủ, rõ ràng để làm căn cứ xét vi phạm hợp đồng hay bất cứ tranh chấp nào xảy ra.
Cụ thể, bên môi giới có nghĩa vụ tìm kiếm khách hàng theo đúng thời gian quy định. Đồng thời phải phán với đúng mức giá đưa ra trong hợp đồng, thường xuyên báo cáo về tiến trình giao dịch.
Trong khi đó, bên môi giới có nghĩa vụ phải cung cấp đầy đủ các giấy tờ pháp lý để phục vụ cho quá trình giao dịch diễn ra nhanh chóng, thuận lợi. Ngoài ra, bên được môi giới cũng có thể không cần trả bất cứ khoản phí nào khi giao dịch chưa được thực hiện thành công.
Các thông tin khác
Bên cạnh các nội dung cơ bản như trên, trong hợp đồng cũng thể hiện rõ một số các thông tin các như: các trường hợp vi phạm hợp đồng, quy định về mức đền bù khi vi phạm hợp đồng,… Các thỏa thuận chung là điều khoản thỏa thuận thêm cũng như những sự điều chỉnh trong trường hợp có sự bất hợp lý.
Nội dung quan trọng trong hợp đồng môi giới
Hướng dẫn chuẩn bị và soạn thảo hợp đồng môi giới nhà đất
- Bước 1: Chuẩn bị ngành nghề kinh doanh và lựa chọn đối tác cá nhân.
- Bước 2: Soạn thảo các nội dung trong hợp đồng:
a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Ghi đầy đủ tên, và thông tin của tổ chức cá nhân và địa điểm thực hiện hoạt động kinh doanh; b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh: Kinh doanh với ý định gì, phạm vi về ngành nghề kinh doanh, phạm vi về không gian và thời gian: Ghi đầy đủ. c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên: góp vốn trong hợp đồng hợp tác kinh doanh là vô cùng quan trọng, do đó cần rõ ràng tỷ lệ vốn góp của các bên là bao nhiêu, tỉ lệ phân chia lợi nhuận là bao nhiêu? d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng: ghi rõ thời hạn hợp đồng là năm, hoặc tháng;
- Bước 3: Kiểm tra lại nội dung hợp đồng và ký kết vào hợp đồng (nếu cần có thể công chứng để đảm bảo tính pháp lý)
Chuẩn bị ít nhất 2 bản hợp đồng, nếu hợp tác với đối tác nước ngoài phải chuẩn bị hợp đồng song ngữ hoặc hợp đồng cả tiếng anh lẫn tiếng việt.
Mẫu hợp đồng môi giới bất động sản
Bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng môi giới nhà đất dưới đây:
HỢP ĐỒNG MÔI GIỚI MUA BÁN BẤT ĐỘNG SẢN
(Số: ……………./HĐMGMBBĐS)
(Ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại ………………………………………………)
Chúng tôi gồm có:
BÊN MÔI GIỚI (BÊN A): ………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………..
Fax: ……………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………….
Tài khoản số: ………………………………………………………………..
Do ông (bà): ………………………………………………………………… làm đại diện.
BÊN ĐƯỢC MÔI GIỚI (BÊN B):
- a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ………………………………… Năm sinh: ……………………… CMND số: …………… Ngày cấp …………… Nơi cấp …………………. Hộ khẩu: …………………………………………………………………… Địa chỉ: …………………………………………………………………… Điện thoại: ………………………………………………………………… Là chủ sở hữu bất động sản: …………………………………………………
- b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông: ………………………………………… Năm sinh: ………………….. CMND số: ………………Ngày cấp ……………….Nơi cấp ……………… Hộ khẩu: …………………………………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………………………… Điện thoại: …………………………………………………………………… Và Bà: ………………………………………… Năm sinh: …………………… CMND số: ………………Ngày cấp ……………Nơi cấp ………………… Hộ khẩu: …………………………………………………………………… Địa chỉ: ……………………………………………………………………… Điện thoại: …………………………………………………………………… Là đồng sở hữu bất động sản: …………………………………………………………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………