Xem thêm

Chung cư: Lựa chọn tốt cho văn phòng?

Bạn đang tìm kiếm địa điểm để thành lập công ty hoặc doanh nghiệp? Hiện nay, có rất nhiều sự lựa chọn như tòa nhà, biệt thự, nhà riêng và cả căn hộ chung cư....

Bạn đang tìm kiếm địa điểm để thành lập công ty hoặc doanh nghiệp? Hiện nay, có rất nhiều sự lựa chọn như tòa nhà, biệt thự, nhà riêng và cả căn hộ chung cư. Tuy nhiên, việc thuê chung cư làm văn phòng không đơn giản như bạn nghĩ. Căn hộ chung cư để làm văn phòng phải đáp ứng những điều kiện cụ thể theo quy định của pháp luật.

Cho thuê nhà chung cư làm văn phòng: Thủ tục như thế nào?

Theo quy định tại Điều 120 Luật Nhà ở 2014, việc cho thuê nhà ở làm văn phòng được thực hiện như sau:

  1. Các bên tham gia giao dịch nhà ở thỏa thuận lập hợp đồng mua bán, cho thuê, thuê mua, tặng, đổi, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại. Hợp đồng phải có các nội dung quy định tại Điều 121 của Luật Nhà ở này.

  2. Các bên thỏa thuận để một bên thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó. Trường hợp mua, thuê mua nhà ở của chủ đầu tư dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua.

  3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho bên mua, bên thuê mua, bên nhận tặng, nhận đổi, nhận góp vốn, nhận thừa kế nhà ở cùng với nhận chuyển quyền sử dụng đất ở hợp pháp có nhà ở đó thì đồng thời công nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho bên nhận quyền sở hữu nhà ở.

Để thuê nhà chung cư làm văn phòng, cần lập hợp đồng thuê nhà với các nội dung cụ thể như sau:

1. Chủ thể hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, chủ thể của hợp đồng thuê nhà làm văn phòng bao gồm bên thuê và bên cho thuê. Đối với cá nhân là chủ thể của hợp đồng thuê nhà, phải đáp ứng các điều kiện về năng lực hành vi dân sự. Đối với pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác là chủ thể của hợp đồng thuê nhà, hợp đồng phải được xác lập và thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp của pháp nhân.

Ngoài các điều kiện chung về chủ thể, các chủ thể tham gia vào hợp đồng thuê nhà làm văn phòng cũng phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Nhà ở 2014.

2. Nội dung hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

Các bên tham gia hợp đồng thuê nhà làm văn phòng có thể tự do thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng miễn sao các thỏa thuận đó phù hợp với các quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, trong hợp đồng cần phải có một số điều khoản cơ bản như:

  • Thông tin của các bên như họ tên, số CMND, địa chỉ thường trú và ngày tháng năm sinh.
  • Đối tượng của hợp đồng thuê nhà làm văn phòng.
  • Giá thuê, thời hạn thuê và các quyền, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.
  • Các thỏa thuận khác.

3. Hình thức hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

Hợp đồng thuê nhà làm văn phòng phải được lập thành văn bản theo quy định tại Luật Nhà ở 2014. Hợp đồng phải ghi rõ thông tin của các bên, mô tả đặc điểm của nhà ở, giá trị góp vốn, thời hạn thuê, quyền và nghĩa vụ của các bên, cam kết và các thỏa thuận khác.

Ngoài ra, không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực hợp đồng thuê nhà làm văn phòng theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.

Chung cư có được làm văn phòng không Chung cư có được làm văn phòng không

Theo quy định tại Luật Nhà ở 2014, nghiêm cấm sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở. Hơn nữa, cấm sử dụng phần diện tích được kinh doanh trong nhà chung cư theo dự án để kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư theo quy định của Chính phủ. Vì vậy, nếu căn hộ chung cư được xây dựng với mục đích để ở, tuyệt đối không được sử dụng làm văn phòng.

Tuy nhiên, hiện nay, phạm vi sử dụng nhà chung cư đã được mở rộng. Bên cạnh mục đích để ở, nhà chung cư còn có thể được sử dung để làm văn phòng, dịch vụ và thương mại nếu thuộc trường hợp nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp.

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi có nhu cầu sử dụng nhà chung cư để kinh doanh, làm văn phòng, dịch vụ, thương mại thì cần xác định rõ nhà chung cư định thuê có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh hay không. Nếu không có mục đích trên thì không được thuê làm văn phòng.

Và trong trường hợp này, tổ chức, cá nhân cần xuất trình các tài liệu chứng minh nhà chung cư mà mình đang sử dụng là "nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp" để được cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét chấp nhận hồ sơ.

Trường hợp giấy tờ đăng ký kinh doanh có ghi sử dụng căn hộ chung cư làm địa điểm kinh doanh trước ngày 01/7/2015, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cấp giấy tờ đăng ký kinh doanh này phải chuyển hoạt động kinh doanh sang địa điểm khác không phải là căn hộ chung cư trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày 10/12/2015. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ đăng ký kinh doanh phải làm thủ tục điều chỉnh lại địa điểm kinh doanh ghi trong giấy tờ đăng ký kinh doanh đã cấp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sang địa điểm khác trong thời hạn quy định. Quá thời hạn trên thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không được kinh doanh tại căn hộ chung cư.

Điều này cho thấy, để chung cư được sử dụng làm văn phòng, cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Chung cư cho thuê cần được cấp phép theo quy định và có đầy đủ giấy tờ xác nhận xây dựng với mục đích làm văn phòng.
  • Là những tòa chung cư phức hợp hoặc các căn hộ Officetel được cho thuê làm văn phòng. Khu vực làm văn phòng cần được tách thành một khu riêng so với khu vực ở để đảm bảo tuân thủ luật pháp.
  • Người cho thuê cần cung cấp đầy đủ giấy tờ pháp lý, bao gồm phần diện tích chung cư xây dựng được phép hoạt động kinh doanh làm văn phòng.
  • Chung cư phải đáp ứng các tiện ích như thang máy riêng, khu để xe đủ rộng và đảm bảo môi trường văn phòng không ảnh hưởng đến các hộ dân xung quanh.

Theo quy định tại Nghị định 16/2022/NĐ-CP, việc sử dụng căn hộ chung cư làm văn phòng công ty không phải mục đích để ở sẽ bị xử phạt với mức tiền lên đến 40 triệu đồng. Đồng thời, cũng có biện pháp khắc phục hậu quả là buộc sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích để ở.

Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng đối với tổ chức. Đối với cá nhân, mức phạt là một nửa mức phạt đối với tổ chức.

Hơn nữa, không cấp giấy phép đăng ký kinh doanh/đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ căn hộ chung cư cho việc sử dụng căn hộ làm văn phòng công ty.

Nếu bạn có bất kỳ vấn đề nào liên quan đến chủ đề "Chung cư có được làm văn phòng không", hãy liên hệ ngay với Tư vấn luật Đất đai.com qua hotline: 0833102102. Chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ và giải đáp các thắc mắc của bạn liên quan đến vấn đề pháp lý.

1