Xem thêm

Phương pháp coi ngày tốt xấu đầy đủ và chuẩn nhất

Việc chọn ngày tốt và tránh ngày xấu đã trở thành một truyền thống văn hoá lâu đời của dân tộc Đông phương. Tuy nhiên, phương pháp này vẫn còn gây tranh cãi và có...

Việc chọn ngày tốt và tránh ngày xấu đã trở thành một truyền thống văn hoá lâu đời của dân tộc Đông phương. Tuy nhiên, phương pháp này vẫn còn gây tranh cãi và có sự lúng túng trong việc coi ngày tốt xấu.

Một hiện tượng lịch sử đã ghi nhận việc lúng túng trong việc coi ngày tốt xấu từ rất lâu đó là trong tác phẩm "Nhật giả liệt truyện" của Tư Mã Thiên. Trong tác phẩm này, Hán Vũ Đế đã triệu tập tất cả những nhà coi ngày theo các phương pháp khác nhau trên toàn đế chế Hán để coi ngày tốt cho việc lấy vợ. Tuy nhiên, các nhà coi ngày đã tranh cãi suốt ngày mà không thể chọn ra ngày tốt cho Hán Vũ Đế. Cuối cùng, Hán Vũ Đế phải tự quyết định dùng phương pháp Ngũ hành để chọn ngày tốt cho mình.

Bài viết này là kết quả của các nhà nghiên cứu thuộc Trung tâm nghiên cứu Lý học Đông phương, tổng hợp những tư liệu còn lưu truyền trong dân gian về các quy ước ngày tốt xấu và phương pháp chọn ngày dựa trên những tư liệu sưu tầm được.

Phương pháp chọn ngày tốt xấu

Phương pháp chọn ngày tốt xấu được mô tả như sau: Tập hợp càng nhiều tư liệu về qui ước trong việc chọn ngày tốt xấu. So sánh và đối chiếu với Vạn Niên Lịch. Loại bỏ tất cả các ngày được coi là xấu trong các tư liệu đã sưu tầm được. Sau đó, chọn ngày tốt nhất trong các ngày còn lại.

Ưu điểm của phương pháp này là tập hợp nhiều tư liệu về chọn ngày tốt xấu. Tuy nhiên, phương pháp này cũng có nhược điểm là có thể có những tư liệu đã thất truyền hoặc chưa được sưu tầm đầy đủ, dẫn đến việc bỏ qua những ngày xấu quan trọng. Do đó, chúng tôi mong muốn nhận được ý kiến từ các nhà nghiên cứu và những người có liên quan đến ngày tốt xấu để nghiên cứu có thể hoàn thiện hơn, phục vụ cho cuộc sống con người.

Dưới đây là một số tư liệu liên quan đến ngày tốt xấu mà chúng tôi đã sưu tầm được để quý vị tham khảo.

Loại bỏ những ngày xấu trong tháng

  • Tránh những ngày Dương công kỵ nhật: Ngày 13 tháng giêng, Ngày 11 tháng hai, Ngày 9 tháng ba, Ngày 7 tháng tư, Ngày 5 tháng năm, Ngày 3 tháng sáu, Ngày 8 và 29 tháng bảy, Ngày 27 tháng tám, Ngày 25 tháng chín, Ngày 23 tháng mười, Ngày 21 tháng mười một, Ngày 19 tháng chạp.

Tránh những ngày Tam nương sát

  • Trong tháng là các ngày: Mùng 3, mùng 7, 13, 18, 22, 27.

Tránh tam tai kỵ cất nhà và cưới vợ cho nam giới

  • Tuổi Thân - Tý - Thìn (Thuỷ Cục): tam tai ở năm Dần - Mão - Thìn (Mộc hành).
  • Tuổi Dần - Ngọ - Tuất (Hoả cục): tam tai ở năm Thân - Dậu - Tuất (Kim hành).
  • Tuổi Tỵ - Dậu - Sửu (Kim cục): tam tai ở năm Hợi - Tý - Sửu (Thuỷ hành).
  • Tuổi Hợi - Mão - Mùi (Mộc cục): tam tai ở năm Tỵ - Ngọ - Mùi (Hoả hành).

Lưu ý: Tuổi nam giới nào gặp tam tai không nên cất nhà và lấy vợ. Tuy nhiên, không áp dụng cho phụ nữ khi lấy chồng hoặc làm nhà (trường hợp độc thân).

Tránh ngày sát chủ

  • Ngày sát chủ trong tháng:
    • Tháng Giêng: Sát chủ ở ngày Tý
    • Tháng 2, 3, 7, 9: Sát chủ ở ngày Sửu
    • Tháng 4: Sát chủ ở ngày Tuất
    • Tháng 11: Sát chủ ở ngày Mùi
    • Tháng 5, 6, 8, 10, 12: Sát chủ ở ngày Thìn

Ngày sát chủ

  • Tháng 1: Sát chủ ở ngày Tỵ
  • Tháng 2: Sát chủ ở ngày Tý
  • Tháng 3: Sát chủ ở ngày Mùi
  • Tháng 4: Sát chủ ở ngày Mão
  • Tháng 5: Sát chủ ở ngày Thân
  • Tháng 6: Sát chủ ở ngày Tuất
  • Tháng 7: Sát chủ ở ngày Hợi
  • Tháng 8: Sát chủ ở ngày Sửu
  • Tháng 9: Sát chủ ở ngày Ngọ
  • Tháng 10: Sát chủ ở ngày Dậu
  • Tháng 11: Sát chủ ở ngày Dần
  • Tháng 12: Sát chủ ở ngày Thìn

Bốn mùa đều có ngày sát chủ

  • Mùa Xuân: Sát chủ ở ngày Ngọ
  • Mùa Hạ: Sát chủ ở ngày Tý
  • Mùa Thu: Sát chủ ở ngày Dậu
  • Mùa Đông: Sát chủ ở ngày Mão

Mỗi tháng lại ấn định một ngày sát chủ

  • Tháng 1, 5, 9: Sát chủ ở ngày Tý
  • Tháng 2, 8, 10: Sát chủ ở ngày Mão
  • Tháng 3, 7, 11: Sát chủ ở ngày Ngọ
  • Tháng 4, 6, 12: Sát chủ ở ngày Dậu

Giờ Sát chủ trong tháng

  • Tháng 1, 7: Sát chủ ở giờ Dần
  • Tháng 2, 8: Sát chủ ở giờ Tỵ
  • Tháng 3, 9: Sát chủ ở giờ Thân
  • Tháng 4, 10: Sát chủ ở giờ Thìn
  • Tháng 5, 11: Sát chủ ở giờ Dậu
  • Tháng 6, 12: Sát chủ ở giờ Mão

Tránh ngày Thọ tử

  • Tháng 1: Thọ tử ở các ngày Bính Tuất
  • Tháng 2: Thọ tử ở các ngày Nhâm Thìn
  • Tháng 3: Thọ tử ở các ngày Tân Hợi
  • Tháng 4: Thọ tử ở các ngày Đinh Tỵ
  • Tháng 5: Thọ tử ở các ngày Mậu Tý
  • Tháng 6: Thọ tử ở các ngày Bính Ngọ
  • Tháng 7: Thọ tử ở các ngày Ất Sửu
  • Tháng 8: Thọ tử ở các ngày Quý Mùi
  • Tháng 9: Thọ tử ở các ngày Giáp Dần
  • Tháng 10: Thọ tử ở các ngày Mậu Thân
  • Tháng 11: Thọ tử ở các ngày Tân Mão
  • Tháng 12: Thọ tử ở các ngày Tân Dậu

Giờ Thọ tử trong ngày

  • Ngày Tý: Thọ tử ở giờ Sửu (1 - 3 giờ sáng)
  • Ngày Sửu: Thọ tử ở giờ Ngọ (11 - 13 giờ trưa)
  • Ngày Dần: Thọ tử ở giờ Ngọ (11 - 13 giờ sáng)
  • Ngày Mão: Thọ tử ở giờ Tỵ (9 - 11 giờ trưa)
  • Ngày Thìn: Thọ tử ở giờ Tỵ (9 - 11 giờ trưa)
  • Ngày Tỵ: Thọ tử ở giờ Ngọ (11 - 13 giờ trưa)
  • Ngày Ngọ: Thọ tử ở giờ Mùi (13 - 15 giờ chiều)
  • Ngày Mùi: Thọ tử ở giờ Ngọ (11 - 13 giờ trưa)
  • Ngày Thân: Thọ tử ở giờ Mão (5 - 7 giờ sáng)
  • Ngày Dậu: Thọ tử ở giờ Tỵ (9 - 11 giờ trưa)
  • Ngày Tuất: Thọ tử ở giờ Mùi (13 - 15 giờ chiều)
  • Ngày Hợi: Thọ tử ở giờ Ngọ (11 - 13 giờ trưa).

Chú ý: Những giờ Thọ tử ghi nhận trong bảng trên không mang tính qui luật. Quí vị có thể quan tâm, nhận xét và đóng góp ý kiến để công việc nghiên cứu liên quan ngày tốt xấu càng hoàn thiện, phục vụ cho cuộc sống con người.

Ngày Vãng vong

Ngày Vãng vong là những ngày không nên làm bất kỳ công việc gì. Trong lịch Dương, các ngày Vãng vong là:

  • Tháng 1: Vãng vong ở các ngày Bính Tuất
  • Tháng 2: Vãng vong ở các ngày Nhâm Thìn
  • Tháng 3: Vãng vong ở các ngày Tân Hợi
  • Tháng 4: Vãng vong ở các ngày Đinh Tỵ
  • Tháng 5: Vãng vong ở các ngày Mậu Tý
  • Tháng 6: Vãng vong ở các ngày Bính Ngọ
  • Tháng 7: Vãng vong ở các ngày Ất Sửu
  • Tháng 8: Vãng vong ở các ngày Quý Mùi
  • Tháng 9: Vãng vong ở các ngày Giáp Dần
  • Tháng 10: Vãng vong ở các ngày Mậu Thân
  • Tháng 11: Vãng vong ở các ngày Tân Mão
  • Tháng 12: Vãng vong ở các ngày Tân Dậu

Ngày Nguyệt kỵ

Trong một năm, có 12 tháng và trong mỗi tháng có 3 ngày Nguyệt kỵ là mồng 5, 14, 23. Những ngày này không nên làm bất kỳ công việc gì, theo câu châm ngôn "Mồng năm, mười bốn, hai ba, làm gì cũng bại chẳng ra việc gì".

Cách chọn ngày tốt xấu cho cưới gả

Tháng xuất giá cho con gái có 2 điều là Đại lợi hoặc Tiểu lợi và có 4 điều xấu là: Phòng Phu chủ (kỵ với chồng), Phòng Thê chủ (kỵ với bản thân), Phòng Công cô (kỵ với cha mẹ), Phòng Nhạc thân (kỵ với cha mẹ vợ). Nếu con trai mồ côi thì không cần lo lắng về tháng kỵ Công cô và Nhạc Thân.

Bảng lập thành tháng xuất giá:

  • Gái tuổi Tý - Ngọ: Đại lợi ở tháng 6 - 12, Tiểu lợi ở tháng 1 - 7, Phu chủ ở tháng 4 - 10, Thê chủ ở tháng 5 - 11, Công cô ở tháng 2 - 8, Nhạc thân ở tháng 3 - 9.
  • Gái tuổi Sửu - Mùi: Đại lợi ở tháng 5 - 11, Tiểu lợi ở tháng 4 - 10, Phu chủ ở tháng 1 - 7, Thê chủ ở tháng 6 - 12, Công cô ở tháng 3 - 9, Nhạc thân ở tháng 2 - 8.
  • Gái tuổi Dần - Thân: Đại lợi ở tháng 2 - 8, Tiểu lợi ở tháng 3 - 9, Phu chủ ở tháng 6 - 12, Thê chủ ở tháng 1 - 7, Công cô ở tháng 4 - 10, Nhạc thân ở tháng 5 - 11.
  • Gái tuổi Mão - Dậu: Đại lợi ở tháng 1 - 7, Tiểu lợi ở tháng 6 - 12, Phu chủ ở tháng 3 - 9, Thê chủ ở tháng 2 - 8, Công cô ở tháng 5 - 11, Nhạc thân ở tháng 4 - 10.
  • Gái tuổi Thìn - Tuất: Đại lợi ở tháng 4 - 10, Tiểu lợi ở tháng 5 - 11, Phu chủ ở tháng 2 - 8, Thê chủ ở tháng 3 - 9, Công cô ở tháng 6 - 12, Nhạc thân ở tháng 1 - 7.
  • Gái tuổi Tỵ - Hợi: Đại lợi ở tháng 3 - 9, Tiểu lợi ở tháng 2 - 8, Phu chủ
1