Cẩm nang

Tổng hợp Đề thi môn Luật Đất đai [có đáp án]

CEO Nhung Phương

Một số đề thi Luật Đất đai (có đáp án) do iDLaw tổng hợp. Xin chia sẻ để bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Đề thi môn Luật Đất...

Một số đề thi Luật Đất đai (có đáp án) do iDLaw tổng hợp. Xin chia sẻ để bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới.

Đề thi môn Luật Đất đai số 01

Câu 1: Các nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao?

  1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài cũng được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Việt Nam.

    Nhận định đúng. Giải thích: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông qua việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Cơ sở pháp lý: Điểm b khoản 1 Điều 169 LĐĐ 2013.

  2. Các chủ thể được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì không có quyền giao dịch quyền sử dụng đất.

    Nhận định sai. Giải thích: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất trong hạn mức được phép thực hiện các quyền giao dịch sử dụng đất như thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn theo quy định của pháp luật. Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013.

  3. Giá đất tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể của UBND cấp tỉnh nơi có đất.

    Nhận định sai. Giải thích: Giá đất tính tiền sử dụng đất là còn bao gồm giá trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất. Cơ sở pháp lý: Điểm c khoản 1 Điều 108 LĐĐ 2013.

Câu 2: Trong các hành vi sau, hành vi nào phù hợp hoặc không phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành? Giải thích tại sao?

  1. Chủ tịch UBND xã X ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai giữa hai cá nhân không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo yêu cầu.

    Hành vi trên không phù hợp với quy định của pháp luật vì theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 203 LĐĐ 2013, tranh chấp giữa cá nhân với nhau thì thẩm quyền giải quyết thuộc về Chủ tịch UBND cấp huyện.

  2. UBND tỉnh A quyết định cho ông B thuê 7000 m2 đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích kinh doanh phi nông nghiệp.

    Hành vi trên không phù hợp với quy định của pháp luật. Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 59 LĐĐ 2013, thẩm quyền quyết định cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ thuộc về UBND cấp huyện.

  3. Ông C chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2 ha trồng dừa tại Bến tre cho ông D (hiện là giảng viên đại học sống tại TPHCM).

    Hành vi này phù hợp với quy định của pháp luật. Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 179 LĐĐ 2013, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước giao trong hạn mức được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Theo quy định tại khoản 3 Điều 191 LĐĐ 2013, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa. Dừa là cây lâu năm nên ông D hoàn toàn được phép nhận chuyển nhượng 2 ha đất này.

  4. Ông E góp vốn bằng quyền sử dụng đất 500 m2 đất ở của mình với công ty F (tổ chức kinh tế trong nước có chức năng kinh doanh bất động sản) để đầu tư xây dựng nhà ở để bán.

    Hành vi này phù hợp với quy định của pháp luật. Theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 179 LDĐ 2013, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước giao có thu tiền (bao gồm đất ở) được phép góp vốn bằng quyền sử dụng đất với tổ chức để hợp tác sản xuất kinh doanh.

Câu 3: Bài tập

Công ty X là doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

  1. Công ty X muốn thuê 500 m2 đất ở của một cá nhân trong nước để xây dựng văn phòng làm việc. Giao dịch này có được phép thực hiện không? Tại sao?

    Giao dịch này không được phép thực hiện vì theo quy định của pháp luật hiện nay, doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài chỉ được phép nhận quyền sử dụng đất thông qua các trường hợp quy định tại điểm g, k, h khoản 1 Điều 169 LĐĐ 2013. Như vậy, công ty X sẽ không được phép thuê đất của cá nhân trong nước để xây dựng văn phòng làm việc.

  2. Công ty X muốn thực hiện một dự án xây dựng nhà ở để bán. Hãy cho biết: a. Các cách thức công ty X có thể xác lập quyền sử dụng đất để thực hiện dự án này? b. Hình thức sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của công ty X khi thực hiện dự án này?

  • a. Công ty X có thể xác lập quyền sử dụng đất để thực hiện dự án này bằng những cách sau:
    • Thông qua việc Nhà nước giao đất để thực hiện các dự án xây dựng nhà ở để bán theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 169 LDĐ 2013 và khoản 3 Điều 55 LDĐ 2013.
    • Thông qua việc Nhà nước cho thuê đất theo quy định tại điểm h khoản 1 ĐIều 169 LDĐ 2013 và điểm đ khoản 1 Điều 56 LDĐ 2013.
    • Thông qua việc nhận chuyển nh
1