Chào mừng các bạn đến với LSX! Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn thông tin về thủ tục mua thêm đất thổ cư mới năm 2023. Bạn sẽ tìm hiểu về căn cứ pháp lý, đối tượng được phép sử dụng đất thổ cư tại Việt Nam, hạn mức sử dụng đất thổ cư, cũng như các thủ tục cần thiết để mua thêm đất thổ cư và làm sổ đỏ. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết với chúng tôi!
Căn cứ pháp lý
Trước khi bắt đầu thủ tục mua thêm đất thổ cư, bạn cần hiểu rõ về căn cứ pháp lý liên quan. Dưới đây là một số quy định được áp dụng:
- Bộ luật Dân sự 2015
- Luật Đất đai 2013
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP
- Nghị định 43/2013/NĐ-CP
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
Qua các quy định này, bạn sẽ có cái nhìn tổng quan về quy trình mua thêm đất thổ cư mới năm 2023.
Đất thổ cư là gì?
Trước khi tiến hành mua đất thổ cư, hãy hiểu rõ khái niệm về đất thổ cư. Đất thổ cư là loại đất được sử dụng để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ cuộc sống hàng ngày. Việc định nghĩa này đã được quy định rõ trong Phụ lục I Thông tư 27/2018/TT-BTNMT:
"Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ cho đời sống và vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được công nhận là đất ở."
Đất ở có thể chia thành đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị.
Đối tượng được phép sử dụng đất thổ cư tại Việt Nam
Theo quy định của Luật Đất đai 2013, không phải ai sinh sống tại Việt Nam cũng có quyền sử dụng đất thổ cư. Các đối tượng được phép sử dụng đất thổ cư tại Việt Nam bao gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
- Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư;
- Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa.
Với những điều khoản trên, bạn có thể xác định liệu mình có thuộc đối tượng được phép sử dụng đất thổ cư hay không.
Hạn mức sử dụng đất thổ cư tại Việt Nam
Do diện tích đất tại Việt Nam có hạn chế, việc sử dụng đất thổ cư cũng được giới hạn. Dưới đây là một số quy định về hạn mức sử dụng đất thổ cư:
-
Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tại các phường, thị xã, thành phố được quy định như sau:
- Tối đa 90 m2/hộ tại phường thuộc thành phố, thị xã.
- Tối đa 100 m2/hộ tại thị trấn thuộc huyện đồng bằng.
- Tối đa 120 m2/hộ tại thị trấn thuộc huyện miền núi.
-
Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tại đô thị mới được quy định tại quyết định của UBND tỉnh Thanh Hoá như sau:
- Tối đa 90 m2/hộ tại phường thuộc thành phố, thị xã.
- Tối đa 100 m2/hộ tại thị trấn thuộc huyện đồng bằng.
- Tối đa 120 m2/hộ tại thị trấn thuộc huyện miền núi.
-
Đối với đất ở tại nông thôn, hạn mức giao đất ở được quy định như sau:
- Tối đa 120 m2/hộ tại các vị trí ven đường giao thông, khu vực trung tâm xã, cụm xã thuận lợi cho hoạt động thương mại, dịch vụ, sinh hoạt.
- Tối đa 200 m2/hộ đối với các vị trí còn lại.
Với thông tin trên, bạn có thể biết mình sẽ được cấp diện tích đất ở thổ cư bao nhiêu.
Thủ tục mua thêm đất thổ cư mới năm 2023
Để mua thêm đất thổ cư và làm sổ đỏ cho mảnh đất mới, bạn cần biết các thủ tục cần thiết. Dưới đây là quy trình chi tiết:
Thứ nhất: Hồ sơ chuẩn bị
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản gốc + 3 bản sao công chứng).
- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
- Chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân khác của bên nhận tặng cho (bản sao chứng thực).
- Bản sao giấy đăng ký kết hôn của bên tặng cho/ bên được tặng cho (nếu có).
- Tờ khai lệ phí trước bạ.
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân.
- Giấy khai sinh của bên sang tên sổ đỏ, bên được sang tên sổ đỏ hoặc xác nhận của chính quyền địa phương.
- Đơn đề nghị đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK.
Thứ hai: Thủ tục đăng ký mua thêm đất thổ cư
- Chuẩn bị hồ sơ công chứng:
- Phiếu yêu cầu công chứng.
- Bản thảo dự kiến hợp đồng tặng quyền sử dụng đất.
- Bản sao các loại giấy tờ tùy thân của hai bên.
- Giấy kết hôn (nếu có).
- Văn bản tường trình, cam kết sự việc tặng cho quyền sử dụng đất.
- Nộp hồ sơ:
- Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố hoặc bộ phận một cửa liên thông.
- Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.
- Tiếp nhận, giải quyết:
- Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ và gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
- Sau khi nhận được thông báo nộp tiền, bạn cần thanh toán theo thông báo.
- Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Sổ địa chính và ghi xác nhận vào Giấy chứng nhận.
- Trả kết quả:
- Thời gian giải quyết không quá 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp chồng tặng quyền sử dụng đất cho vợ. Trong trường hợp này, thời gian giải quyết là không quá 5 ngày.
Lưu ý: Đối với những địa phương đặc biệt khó khăn, thời gian giải quyết có thể tăng thêm 10 ngày và không tính thời gian nghỉ, ngày lễ.
Lệ phí phát sinh khi mua thêm đất thổ cư
Khi tiến hành đăng ký quyền sử dụng đất mới cho phần đất thổ cư mua, bạn cần thanh toán các chi phí phát sinh. Dưới đây là một số loại lệ phí phát sinh thường gặp:
-
Phí phát sinh từ việc đóng thuế thu nhập cá nhân: Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định theo quy định tại Thông tư 92/2015/TT-BTC.
-
Phí phát sinh từ việc đóng lệ phí trước bạ: Giá trị lệ phí trước bạ đối với đất và nhà được tính theo quy định tại các văn bản pháp luật liên quan.
-
Phí phát sinh từ việc công chứng hồ sơ cần nộp: Mức thu phí được quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC.
-
Phí phát sinh từ việc thẩm định hồ sơ: Mức thu phí phụ thuộc vào quy mô diện tích, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ và điều kiện cụ thể của địa phương.
-
Phí phát sinh từ việc cấp giấy chứng nhận: Mức thu phí được quy định tại quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Đây là những lệ phí phát sinh thông thường. Tuy nhiên, có thể có những lệ phí khác liên quan đến từng trường hợp cụ thể.
Đây là tổng quan về thủ tục mua thêm đất thổ cư mới năm 2023. Hy vọng rằng thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và các yêu cầu pháp lý cần thiết. Nếu bạn cần hỗ trợ thêm, không ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua số hotline 0833.102.102. Chúng tôi luôn sẵn lòng tư vấn và hỗ trợ bạn trong các vấn đề pháp lý liên quan.