Hợp đồng đặt cọc mua đất là một phần quan trọng trong giao dịch mua bán đất. Vì vậy, điều quan trọng là hợp đồng đặt cọc mua đất được thực hiện chính xác theo quy định của pháp luật. Bài viết này sẽ giới thiệu mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất và tại sao nó cần thiết.
![TẢI NGAY] Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất chi tiết](https://vinhomesdreamcity.vn/uploads/images/blog/admin/2024/02/15/tai-ngay-mau-hop-dong-dat-coc-mua-dat-chi-tiet-1707939670.webp)
Tại sao cần Hợp đồng đặt cọc mua đất?
Khi thực hiện giao dịch mua bán đất, người mua thường đặt cọc một khoản tiền để cam kết mua bán trong tương lai. Đây là một biện pháp đảm bảo, mặc dù không bắt buộc phải thực hiện. Do đó, không yêu cầu công chứng hợp đồng đặt cọc. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi của người mua, việc có người làm chứng trong hợp đồng đặt cọc mua đất là cần thiết.
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất
![TẢI NGAY] Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất chi tiết](https://vinhomesdreamcity.vn/uploads/images/blog/admin/2024/02/15/tai-ngay-mau-hop-dong-dat-coc-mua-dat-chi-tiet-1707939674.webp)
Trong hợp đồng đặt cọc mua đất, cần cung cấp đầy đủ thông tin về người mua, người bán, người làm chứng, thông tin về mảnh đất, số tiền đặt cọc... Dưới đây là mẫu hợp đồng đặt cọc được soạn thảo bởi đội ngũ luật sư có kinh nghiệm trong lĩnh vực bất động sản, nhà đầu tư có thể tham khảo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----***-----
HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC (V/v Mua bán nhà, đất)
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 20... tại ...
Chúng tôi gồm có:
I. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):
Ông (Bà): ...
Sinh ngày: ...
Chứng minh nhân dân số: ... cấp ngày ... tại...
Hộ khẩu thường trú: ...
II. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):
Họ và tên chủ hộ: ...
Sinh ngày: ...
Chứng minh nhân dân số: ... cấp ngày ... tại...
Hộ khẩu thường trú: ...
Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):
Ông (Bà): ...
Sinh ngày: ...
Chứng minh nhân dân số: ... cấp ngày ... tại...
Hộ khẩu thường trú: ...
Ông (Bà): ...
Sinh ngày: ...
Chứng minh nhân dân số: ... cấp ngày ... tại...
Hộ khẩu thường trú: ...
III. Cùng người làm chứng:
- Ông (Bà): ...
Sinh ngày: ...
Chứng minh nhân dân số: ... cấp ngày ... tại...
Hộ khẩu thường trú: ...
- Ông (Bà): ...
Sinh ngày: ...
Chứng minh nhân dân số: ... cấp ngày ... tại...
Hộ khẩu thường trú: ...
IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:
Điều 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC
Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là: ...
Bằng chữ: ...
Điều 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC
Thời hạn đặt cọc là: ..., kể từ ngày ... tháng ... năm 20...
Điều 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC
- Bằng việc đặt cọc này, Bên A cam kết mua đất của Bên B tại ...
Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà Bên B giao bán cho Bên A tại: ... với diện tích là ... m2 giá bán là ...
- Trong thời gian đặt cọc, Bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Bên A, Bên A cam kết sẽ trả: ... khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, ...
sẽ được Bên A thanh toán nốt khi Bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày Bên A và Bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng Bên B sẽ là người thanh toán mà Bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào).
Điều 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
Bên A có những nghĩa vụ và quyền sau đây:
- a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc.
- b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc.
Điều 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
Bên B có những nghĩa vụ và quyền sau đây:
- a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được).
- b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được).
- c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho Bên A.
Điều 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên sẽ thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp mảnh đất không giao dịch được do thuộc diện quy hoạch, Bên B sẽ hoàn trả lại 100% số tiền mà Bên A đã giao cho Bên B. Nếu không giải quyết được, một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp Việt Nam.
Điều 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B cam đoan trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
- Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong Điều 1 từ Bên A.
Điều 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.
- Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ...
Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.
..., ngày ... tháng ... năm 20...
Bên A (Ký, ghi rõ họ tên)
Bên B (Ký, ghi rõ họ tên)
Người làm chứng (Ký, ghi rõ họ tên)
Với bản hợp đồng đặt cọc mua đất trên, nhà đầu tư cần được hỗ trợ tư vấn thêm có thể liên hệ với Nam Nhà Đất qua số hotline để được giải đáp mọi thắc mắc.