Hiện nay, việc hiểu rõ về thuế hợp thức hóa nhà đất và quy trình thực hiện công việc này không phải là điều dễ dàng đối với nhiều người. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về vấn đề này.
1. Hợp thức hóa là gì?
Hợp thức hóa là một hành động, nghĩa là làm cho một vấn đề trở nên hợp pháp. Ví dụ, chúng ta có thể hợp thức hóa các giấy tờ, hợp thức hóa các mối quan hệ.
2. Hợp thức hóa nhà đất là gì?
Hợp thức hóa nhà đất là quá trình thực hiện các thủ tục để xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đang sử dụng đất hoặc sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Tại sao phải hợp thức hóa nhà đất?
Hợp thức hóa nhà đất là một quy trình quan trọng nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của chủ sở hữu (khách hàng). Dưới đây là một số lợi ích của việc hợp thức hóa nhà đất:
- Chỉ chủ sở hữu mới được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
- Giá trị chuyển nhượng của nhà đất hợp thức hóa cao hơn so với nhà đất chưa được hợp thức hóa.
- Khi chuyển nhượng nhà đất chưa được hợp thức hóa, mức độ rủi ro sẽ cao hơn so với nhà đất đã có giấy chứng nhận.
Vì những lý do trên, rất quan trọng để chúng ta nhanh chóng tiến hành hợp thức hóa và cấp giấy chứng nhận cho nhà đất của mình. Tuy nhiên, quy trình này có khá nhiều yếu tố phức tạp. Tùy thuộc vào từng trường hợp, sẽ có hướng xử lý và giải quyết khác nhau.
4. Thuế hợp thức hóa nhà đất
Đây chính là các khoản phí mà người dân cần phải trả khi thực hiện thủ tục này. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, giá hợp thức hóa nhà đất bao gồm:
- Lệ phí trước bạ nhà đất: Mức phí này bằng 0.5% giá trị hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá trị nhà đất.
- Thuế thu nhập cá nhân: Thuế thu nhập cá nhân cũng được tính là một loại giá hợp thức hóa nhà đất trong trường hợp bên yêu cầu hợp thức hóa từ việc chuyển nhượng, tặng cho, nhận thừa kế nhà đất. Theo Luật thuế thu nhập cá nhân quy định là 2% đối với chuyển nhượng, 10% đối với việc tặng cho và có thể có những trường hợp được miễn, giảm thực hiện khoản chi phí này.
- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất.
5. Hồ sơ hợp thức hóa nhà đất
5.1. Thứ nhất, đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
- Tình trạng tranh chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà.
- Về nguồn gốc, thời điểm xây dựng và sử dụng đất.
- Xác minh thực địa (nếu cần) về sự phù hợp quy hoạch xây dựng theo Giấy phép xây dựng.
5.2. Thứ hai, một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013
- Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời.
- Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất.
- Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở.
- Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
5.3. Thứ ba, một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Giấy phép xây dựng nhà ở hoặc giấy phép xây dựng công trình.
- Hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước từ trước ngày 05 tháng 7 năm 1994.
- Giấy tờ về giao hoặc tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương.
- Giấy tờ về sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ.
- Giấy tờ của Tòa án nhân dân hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết được quyền sở hữu nhà ở.
- Giấy tờ về mua bán hoặc nhận tặng cho hoặc đổi hoặc nhận thừa kế nhà ở.
5.4. Thứ tư, những giấy tờ khác
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Bản vẽ sơ đồ nhà, đất (đã được kiểm tra nội nghiệp).
- Chứng minh nhân dân và hộ khẩu.
Điều chú ý: Các giấy tờ nêu trên cần được nộp phải:
- Nộp bản sao được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Nộp bản sao và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, xác nhận vào bản sao.
- Nộp bản chính giấy tờ.
6. Thủ tục hợp thức hóa nhà đất
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
- Chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu đã nêu ở phần trên.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Hộ gia đình và cá nhân nộp hồ sơ hợp thức hóa nhà đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất/ủy ban nhân dân huyện.
Bước 3: Xử lý hồ sơ
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất/ủy ban nhân dân huyện ra phiếu hẹn và xử lý hồ sơ.
Bước 4: Thẩm định, xác minh thực địa, kiểm tra và đánh giá hồ sơ
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu cần thiết).
- Lấy ý kiến của ủy ban nhân dân xã, thị trấn về tình trạng sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản trên đất, tình trạng tranh chấp đất đai.
- Công bố công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận trong thời gian 15 ngày.
- Khi đủ điều kiện, viết Giấy chứng nhận và gửi kèm hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình chủ tịch ủy ban nhân dân huyện ký giấy chứng nhận.
Bước 5: Trả kết quả
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất/ủy ban nhân dân huyện trả kết quả giải quyết cho người sử dụng đất.
7. Cơ sở pháp lý
- Luật đất đai năm 2013.
- Nghị định 126/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật quản lý thuế.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều luật đất đai.
Trên đây là những thông tin tư vấn về thuế hợp thức hóa nhà đất theo quy định pháp luật hiện hành. Hy vọng rằng thông qua bài viết này, chúng ta đã hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Để biết thêm thông tin tư vấn chi tiết và chính xác hơn, vui lòng liên hệ với tổng đài tư vấn thuế đất trực tuyến HOTLINE 19006588 để nhận được sự hỗ trợ về vấn đề mà bạn đang gặp phải.
Trân trọng./.