Cẩm nang

Luật Đất Đai Số 45/2013/QH13: Những Quy Định Quan Trọng về Sở Hữu Đất Đai

CEO Nhung Phương

Giới thiệu Luật Đất Đai số 45/2013/QH13 là một trong những quy định quan trọng của nước ta về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện...

Giới thiệu

Luật Đất Đai số 45/2013/QH13 là một trong những quy định quan trọng của nước ta về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai. Đồng thời, luật cũng thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hình ảnh chỉ mang tính minh họa

Chương I: Quy Định Chung

Điều 1: Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 2: Đối tượng áp dụng

Luật Đất Đai số 45/2013/QH13 áp dụng cho các đối tượng sau:

  1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
  2. Người sử dụng đất.
  3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 3: Giải thích từ ngữ

Luật Đất Đai cũng giải thích một số từ ngữ quan trọng như sau:

  1. Thửa đất: Được hiểu là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.
  2. Quy hoạch sử dụng đất: Là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định.
  3. Kế hoạch sử dụng đất: Là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.
  4. Bản đồ địa chính: Là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.
  5. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất: Là bản đồ thể hiện sự phân bố các loại đất tại một thời điểm xác định, được lập theo từng đơn vị hành chính.
  6. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất: Là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bổ các loại đất tại thời điểm cuối kỳ của quy hoạch đó.
  7. Nhà nước giao quyền sử dụng đất: Là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
  8. Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất: Là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
  9. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất: Là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định.

Kết luận

Luật Đất Đai số 45/2013/QH13 là nền tảng quan trọng về sở hữu, quản lý và sử dụng đất đai tại Việt Nam. Hiểu rõ các quy định trong luật này sẽ giúp mọi người thực hiện việc sở hữu, sử dụng đất một cách hiệu quả và tuân thủ pháp luật. Đối với mọi thắc mắc về vấn đề này, bạn có thể liên hệ tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7 theo số điện thoại 1900.6172.

Đọc thêm về Luật đất đai năm 2013.

1