Nhà đất thổ cư

Bảng giá đất tại huyện Củ Chi - Thành phố Hồ Chí Minh: Tìm hiểu về tài sản đất đai

CEO Nhung Phương

Bảng giá đất huyện Củ Chi - Thành phố Hồ Chí Minh không ngừng thay đổi theo quy định mới nhất của Quyết định 02/2020/QĐ-UBND, ban hành bởi Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ...

Bảng giá đất huyện Củ Chi - Thành phố Hồ Chí Minh không ngừng thay đổi theo quy định mới nhất của Quyết định 02/2020/QĐ-UBND, ban hành bởi Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024. Chúng ta hãy tìm hiểu về tài sản đất đai và tầm quan trọng của bảng giá đất trong bài viết này.

Căn cứ pháp lý

  • Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024.

Bảng giá đất là gì?

Bảng giá đất là tập hợp giá trị của từng loại đất tại các vị trí khác nhau. Được ban hành định kỳ 05 năm một lần bởi Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh sau khi được Hội đồng Nhân dân cùng cấp thông qua. Bảng giá đất được công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Điều này được thực hiện dựa trên khung giá đất, nguyên tắc và phương pháp định giá đất.

Bảng giá đất đóng vai trò quan trọng trong các trường hợp sau:

  • Tính tiền sử dụng đất khi:
    • Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân với diện tích nằm trong hạn mức quy định.
    • Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở cho hộ gia đình, cá nhân với diện tích nằm trong hạn mức giao đất.
  • Tính thuế sử dụng đất.
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất khi trả lại đất cho Nhà nước trong trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Bảng giá đất huyện Củ Chi - Thành phố Hồ Chí Minh

3.1. Nguyên tắc xác định vị trí đất

3.1.1. Đối với đất nông nghiệp

  • Đối với đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Chia thành ba (03) vị trí:
    • Vị trí 1: Tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất) trong phạm vi 200m.
    • Vị trí 2: Không tiếp giáp với lề đường (đường có tên trong bảng giá đất) trong phạm vi 400m.
    • Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
  • Đối với đất làm muối: Chia thành ba (03) vị trí:
    • Vị trí 1: Thực hiện như cách xác định đối với đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản.
    • Vị trí 2: Có khoảng cách đến đường giao thông thủy, đường bộ hoặc đến kho muối tập trung tại khu vực sản xuất trong phạm vi 400m.
    • Vị trí 3: Các vị trí còn lại.

3.1.2. Đối với đất phi nông nghiệp

a) Vị trí 1: Đất có vị trí mặt tiền đường, áp dụng cho các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường được quy định trong Bảng giá đất. b) Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:

  • Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên, tính bằng 0.5 của vị trí 1.
  • Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m, tính bằng 0.8 của vị trí 2.
  • Vị trí 4: Áp dụng cho các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại, tính bằng 0.8 của vị trí 3.

Tiếp tục đọc bảng giá đất mới nhất tại huyện Củ Chi - Thành phố Hồ Chí Minh để nắm rõ giá trị của tài sản đất đai trong khu vực này.

1