Nhà đất thổ cư

Làm sổ đỏ: Chi phí và các khoản phí liên quan

CEO Nhung Phương

Người sử dụng đất phải hoàn thành nghĩa vụ đóng các loại thuế phí khi làm sổ đỏ Lệ phí cấp sổ đỏ ở mỗi tỉnh thành là khác nhau Bài viết dưới đây sẽ...

Người sử dụng đất phải hoàn thành nghĩa vụ đóng các loại thuế phí khi làm sổ đỏ

Lệ phí cấp sổ đỏ ở mỗi tỉnh thành là khác nhau

Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết về các khoản phí liên quan khi làm sổ đỏ và cung cấp những thông tin mới nhất về chi phí làm sổ đỏ. Bạn đọc hãy cùng tìm hiểu!

Làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền?

Bên cạnh việc chuẩn bị thủ tục làm sổ đỏ, rất nhiều người thắc mắc: làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết tất cả chi phí làm sổ đỏ mới nhất, mời bạn đọc cùng tìm hiểu!

Bất cứ người dân nào muốn sở hữu sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất) đều phải nộp thuế phí theo khoản 3 Điều 98 Luật Đất đai năm 2013. Quy định này cụ thể là: "Người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật".

Theo khoản 1 Điều 63 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nghĩa vụ tài chính gồm: Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ; nghĩa vụ tài chính do cơ quan thuế xác định.

Đối với những trường hợp được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.

Theo đó, BĐS Homedy câu trả lời cho thắc mắc làm sổ đỏ hết bao nhiêu tiền là người mua cần thanh toán các khoản sau:

1. Tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất hay còn gọi là tiền mà người sử dụng đất phải trả cho các cơ quan có thẩm quyền khi được nhà nước giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất (khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013). Người dân phải nộp loại tiền này trong trường hợp, cụ thể:

1.1. Khi công nhận quyền sử dụng đất

Khoản 9 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: "Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất xác định".

Tuy nhiên, chỉ một số trường hợp được cấp Giấy chứng nhận khi công nhận quyền sử dụng đất mới phải nộp tiền sử dụng đất, cụ thể:

Theo khoản 2 Điều 101 Luật Đất đai 2013 được hướng dẫn chi tiết bởi Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận và có thể phải nộp tiền sử dụng đất nếu đủ các điều kiện sau:

  • Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01/7/2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai;
  • Nay được UBND cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

1.2. Khi giao đất

Theo Điều 55 và điểm b khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, những người yêu cầu cấp giấy chứng nhận trong những trường hợp sau phải nộp tiền sử dụng đất khi được cấp sổ đỏ, bao gồm:

  • Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;
  • Tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
  • Tổ chức kinh tế được giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng.

2. Tiền thuê đất

Theo Điều 56 và điểm b khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất phải trả tiền thuê đất hàng năm hoặc trả một lần cho cả thời gian thuê khi được cấp Giấy chứng nhận trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất.

3. Lệ phí trước bạ

Theo Điều 5, 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP (hướng dẫn chi tiết bởi Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC) đã được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận được quy định như sau: Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

  • Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
  • Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

Lưu ý: Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau: Giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ = Giá đất tại Bảng giá đất x Thời hạn thuê đất 70 năm

4. Lệ phí cấp sổ đỏ

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp sổ đỏ hay còn được gọi là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.

Bài viết đã cung cấp toàn bộ thông tin về chi phí làm sổ đỏ và các khoản phí liên quan. Hy vọng nội dung này giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và các chi phí cần thiết để sở hữu sổ đỏ. Đừng ngần ngại truy cập ngay Homedy.com để tham khảo các tin đăng bán đất chính chủ, có sổ đỏ, vị trí đẹp tại các khu vực hot nhất hiện nay!

N.Phương (Tổng hợp)

1