Cẩm nang

Cập nhật giá đất tại Hải Dương giai đoạn 2020-2024

CEO Nhung Phương

Hải Dương - một tỉnh nằm ở phía Đông Bắc Việt Nam, không chỉ nổi tiếng với con người thân thiện mà còn có sức hút về lĩnh vực bất động sản. Bảng giá đất...

Hải Dương - một tỉnh nằm ở phía Đông Bắc Việt Nam, không chỉ nổi tiếng với con người thân thiện mà còn có sức hút về lĩnh vực bất động sản. Bảng giá đất tại Hải Dương giai đoạn 2020-2024 đã được ban hành theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND và áp dụng trong thời gian tới.

Giá đất nông thôn và ven đô thị

Người ta chia giá đất tại Hải Dương thành hai vị trí: vị trí 1 và vị trí 2. Đối với đất ở tại nông thôn, đất ven đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư có giá cao nhất lần lượt là 20 triệu đồng/m2 (vị trí 1) và 10 triệu đồng/m2 (vị trí 2).

Giá đất ở đô thị và đất thương mại dịch vụ

Đối với đất ở đô thị, đất thương mại dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, giá đất được xác định theo từng loại đường, phố.

  • Đường, phố loại I: Vị trí 1 có giá cao nhất là 76 triệu đồng/m2 và vị trí 2 là 30,4 triệu đồng/m2, đối với TP Hải Dương.
  • Đường, phố loại II: Vị trí 1 và vị trí 2 lần lượt có giá cao nhất là 29 triệu đồng/m2 và 11,5 triệu đồng/m2, thuộc địa bàn TP Hải Dương.
  • Đường, phố loại III: Vị trí 1 có giá cao nhất là 18 triệu đồng/m2 và vị trí 2 là 84 triệu đồng/m2, ghi nhận tại TP Hải Dương.
  • Đường, phố loại IV: Giá cao nhất lần lượt là 29 triệu 12 đồng/m2 (vị trí 1) và 5,5 triệu đồng/m2 (vị trí 2), thuộc địa bàn TP Hải Dương.
  • Đường, phố loại V: Giá cao nhất là 6 triệu đồng/m2 và 3 triệu đồng/m2 tương ứng cho vị trí 1 và vị trí 2, thuộc địa bàn TP Hải Dương.

Giá các loại đất khác

Theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND và Quyết định 29/2021/QĐ-UBND (sửa đổi), giá các loại đất khác tại Hải Dương được xác định như sau:

  • Đất công cộng, đất nhà tang lễ, đất nhà hỏa táng: Khi sử dụng vào mục đích kinh doanh, giá đất được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ.
  • Đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác: Giá đất được xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh: Giá đất được xác định theo giá đất ở.
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản: Áp dụng bảng giá đất nuôi trồng thủy sản hoặc giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận.
  • Đất chưa sử dụng: Giá đất được xác định căn cứ vào phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận.
  • Đối với phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ an toàn dây điện trên không: Áp dụng giá đất bằng 80% giá đất của vị trí tương ứng trong bảng giá đất.

Ảnh: Cổng thông tin điện tử tỉnh Hải Dương

Đối với các thông tin chi tiết về bảng giá đất Hải Dương giai đoạn 2020-2024, bạn có thể xem tại đường dẫn này.

1